Sự cần thiết của việc mở rộng ranh giới Công viên địa chất Non nước Cao Bằng – Tính đa dạng về địa mạo và di sản địa chất
- Thứ ba - 07/12/2021 05:39
- In ra
- Đóng cửa sổ này
- Bao gồm Thành phố Cao Bằng, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh Cao Bằng, nơi tập trung các cơ quan đầu não, lực lượng nhân lực có trình độ, phần lớn cơ sở hạ tầng, trung tâm thông tin, các doanh nghiệp, hệ thống khách sạn, nhà nghỉ..., nơi xuất phát của tất cả các tuyến tham quan du lịch trong và ngoài tỉnh, và hơn nữa, đầu mối kết nối, giao thương với quốc tế và các địa phương trong nước. Đây đồng thời cũng là nơi tập trung nhiều di sản văn hóa, DSĐC có giá trị, cần được bảo tồn và phát huy giá trị;
- Bao gồm quốc lộ 4A là tuyến giao thông huyết mạch nối Cao Bằng với Lạng Sơn và các tỉnh duyên hải Quảng Ninh, Hải Phòng...., cũng là những trung tâm du lịch lớn của vùng Đông Bắc cũng như của cả nước;
- Kết nối được khu di tích quốc gia đặc biệt thứ ba của tỉnh Cao Bằng - Cụm di tích chiến thắng biên giới 1950, cũng như rất nhiều giá trị di sản văn hóa, DSĐC khác, đặc biệt là các biểu hiện điển hình nhất của đới đứt gãy sâu Cao Bằng-Tiên Yên;
- Khiến cho mô hình CVĐC phát triển cân đối, có tác dụng lan tỏa trong phạm vi toàn tỉnh, đặc biệt là khu vực phía nam tỉnh và xung quanh Thành phố Cao Bằng;
- Khiến cho việc triển khai thực hiện các chiến lược tổng thể kinh tế-xã hội và phát triển ngành của tỉnh Cao Bằng nói chung và CVĐC Non Nước Cao Bằng nói riêng được diễn ra một cách thuận lợi...
TT |
Thành phố/ huyện |
Phường/Xã |
Dân số (người) |
Diện tích (km2) |
1 |
Toàn bộ Thành phố Cao Bằng |
08 phường Hợp Giang, Sông Bằng, Tân Giang, Sông Hiến, Đề Thám, Ngọc Xuân, Duyệt Trung và Hòa Chung và 03 xã Chu Trinh, Hưng Đạo và Vĩnh Quang |
134.698 |
107,6 |
2 |
Thạch An |
Xã Kim Đồng |
3.116 |
54,14 |
3 |
Hòa An |
Xã Quang Trung |
2.646 |
48,46 |
4 |
Xã Hồng Nam |
1.554 |
34,7 |
|
5 |
Quảng Hòa |
Xã Ngọc Động |
4.190 |
48,48 |
6 |
Phụ tổng phần mở rộng |
146.204 |
146,204 |
|
7 |
Quy mô CVĐC Non Nước Cao Bằng hiện tại |
250.000 |
250,000 |
|
8 |
Tổng cộng CVĐC Non nước Cao Bằng kể cả mở rộng |
~438.000 |
~3.570 |
Diện tích Công viên địa chất non nước Cao Bằng đề xuất mở rộng
Đặc điểm địa chất-địa mạo: Trong diện tích CVĐC mở rộng, có mặt các hệ tầng Thần Sa (ℇ3ts), Bắc Bun (D1bb), Mia Lé (D1ml), Bản Páp (D1-2bp), Lũng Nậm (C1ln), Bắc Sơn (C-P2bs), Bằng Giang (P3-T1bg), Sông Hiến (T1sh), Cao Bằng (N13cb) và các trầm tích bở rời đa nguồn aluvi-proluvi, eluvi-deluvi, travertine hệ Đệ tứ.
Di Sản địa chất: Đã xác định được 47 biểu hiện DSĐC thuộc nhiều kiểu loại, thể hiện rất rõ lịch sử tiến hóa địa chất ở khu vực này, chủ yếu liên quan đến các hoạt động của đới đứt gãy sâu Cao Bằng-Tiên Yên, như các hoạt động tách dãn tạo rift, dịch trượt, các hoạt động magma-khoáng sản liên quan, các hoạt động sông-hồ cổ và nâng tân kiến tạo... Trong số này:
- Di sản cổ sinh (kiểu A): 02 điểm hóa thạch thân mềm Neogene trong bồn trũng Cao Bằng
- Di sản đá (kiểu D): 06 điểm minh họa các đá xâm nhập siêu mafic phức hệ Cao Bằng, đá vôi hệ tầng Bắc Sơn và đá phun trào ryolit hệ tầng Sông Hiến.
- Di sản địa tầng (kiểu E): 06 điểm thể hiện mối quan hệ địa tầng giữa đá vôi với các đá xâm nhập và đá trầm tích, các vết lộ Neogen...
- Di sản địa mạo (kiểu B): 17 điểm chủ yếu thể hiện các dạng địa mạo-cảnh quan karst như: cảnh quan karst già, karst trẻ, hang động karst, nón karst và một số địa hình bóc mòn.
- Di sản kiến tạo (kiểu I): 07 điểm, thể hiện dấu tích của hoạt động đứt gãy trong khu vực như các vách đứt gãy, đới phá hủy kiến tạo.
- Di sản cổ môi trường (kiểu C): 07 điểm, là dạng DSĐC nổi bật trong phạm vi CVĐC mở rộng, là minh chứng cho môi trường hồ cổ khu vực Tp. Cao Bằng.
- Di sản khoáng vật, khoáng sản (kiểu F) và kinh tế địa chất (kiểu H): 03 điểm, là các mỏ khoáng sản nội sinh nhóm Cu-Ni-Pt và sắt magnetite skarn.